Tham khảo Cá_heo_Heaviside

  1. Reeves, R.R.; Crespo, E.A.; Dans, S.; Jefferson, T.A.; Karczmarski, L.; Laidre, K.; O’Corry-Crowe, G.; Pedraza, S.; Rojas-Bracho, L.; Secchi, E.R.; Slooten, E.; Smith, B.D.; Wang, J.Y.; Zhou, K. (2013). “Cephalorhynchus heavisidii”. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2013: e.T4161A44203645. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T4161A44203645.en. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |last-author-amp= (gợi ý |name-list-style=) (trợ giúp)
  2. Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cephalorhynchus heavisidii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Những loài hiện hữu của Bộ Cá voi
Giới: Animalia · Ngành: Chordata · Lớp: Mammalia · Cận lớp: Eutheria · Siêu bộ: Laurasiatheria · (không phân hạng) Cetartiodactyla · (không phân hạng) Whippomorpha
Phân bộ Mysticeti (Cá voi tấm sừng)
Balaenidae
Balaena
Eubalaena
(Cá voi đầu bò)
Balaenopteridae
(Cá voi lưng xám)
Balaenoptera
Megaptera
Eschrichtiidae
Eschrichtius
Neobalaenidae
Caperea
Phân bộ Odontoceti (Cá voi có răng) (tiếp nối phía dưới)
Delphinidae
(Cá heo mỏ)
Peponocephala
Orcinus
Feresa
Pseudorca
Globicephala
Delphinus
Lissodelphis
Sotalia
Sousa
Stenella
Steno
Tursiops
Cephalorhynchus
Grampus
Lagenodelphis
Lagenorhynchus
Orcaella
Phân bộ Odontoceti (Cá voi có răng) (tiếp nối phía trên)
Monodontidae
Phocoenidae
(Cá heo chuột)
Physeteridae
(Cá nhà táng)
Kogiidae
(Cá nhà táng)
Ziphidae
(Cá voi mõm khoằm)
Iniidae
Lipotidae
Platanistidae
Pontoporiidae


Bài viết liên quan đến Bộ Cá voi (Cetacea) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.